Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
655905

Ý kiến thăm dò

Bạn quan tâm đến chuyên mục nào trên trang?

Thủ tục hành chính

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k Điều 99 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ:
 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGƯỜI NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM K ĐIỀU 99 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2004/NĐ-CP NGÀY 29/10/2004 CỦA CHÍNH PHỦ:

Lĩnh vực

Đất đai

Tên thủ tục hành chính:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k Điều 99 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; quyết định hoặc bản án của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung.

Sửa đổi lần thứ :

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2Tiếp nhận hồ sơ:

a. Địa điểm:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn.

b. Thời gian:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

c. Trình tự tiếp nhận:

    Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu:

 - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.

 - Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

    - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn; thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa thửa đất đề nghị cấp giấy chứng nhận QSD đất (khi cần thiết), nếu:

   +  Đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; gửi kèm theo hồ sơ đến phòng Tài nguyên - Môi trường.    

   +  Không đủ điều kiện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND huyện, thị xã, thành phố ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phốhoặc UBND xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ.

Bước 4. Trả kết quả:

a. Địa điểm:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn.

b. Thời gian:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

c. Trình tự trả kết quả:

- Người nộp hồ sơ nộp Phiếu hẹn và biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

 - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn: vào sổ theo dõi; thu lệ phí; trả Giấy chứng nhận QSD đất được cấp cho người nộp hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn.

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (01 bản chính, theo mẫu).

Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án (01 bản sao chứng thực).

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) (01 bản photocopy).

b) Số lượng hồ sơ:   02 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố.

- Không quá 18 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn.

(không kể thời gian người sử dụng đât thực hiện nghĩa vụ tài chính).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, thị trấn, cơ quan Thuế, cơ quan Kho bạc Nhà nước (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK).

8. Phí, lệ phí:

Lệ phí địa chính:

 - Cấp Giấy chứng nhận QSD đất: mức thu  25.000 đồng/Giấy đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn.

 - Trích lục bản đồ: mức thu 10.000 đồng/lần đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn.  

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Quyết định hành chính.                     

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 -  Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa 11;

 -  Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

 -  Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

 - Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ  về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;

 - Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

 - Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 8 về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh;

 - Quyết định số 558/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành quy định cụ thể về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;

 - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định

 - Quyết định số 3665/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc miễn một số loại phí, lệ phí; 

 -  Hướng dẫn số 509/STNMT-ĐKTK ngày 21/3/2006 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: 

 

  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  Mẫu số 04a/ĐK

 

 

 

 

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

.....Giờ….phút, ngày… / … / …

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

     (Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

Kính gửi: UBND ...............................................................

 

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT *

(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

1. Người sử dụng đất:

  1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :............................................................................

  ...................................................................................................................................................

  ...................................................................................................................................................   

  1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở):

..................................................................................................................................................

 

2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

   2.1.Thửa đất số: …………………..…….….; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………..…;

   2.3. Địa chỉ tại: .........................................................................................................................

   2.4. Diện tích: …………............. m2;  Hình thức sử dụng:    + Sử dụng chung: ….......….. m2

                                                                                                      + Sử dụng riêng: ..…......… . m2

  2.5. Mục đích sử dụng đất: .............................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ............................

  2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ..................................................................................................... 

 

3. Tài sản gắn liền với đất:

  3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây):..................................................;

  3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng của nhà, công trình hoặc diện tích có cây): .................m2;

  3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm : Số tầng : ... , Kết cấu :.............................................. ;

      Đối với căn hộ chung cư gồm : Căn hộ số : ... , tầng số : ... , diện tích sử dụng :......... m2;

 

 4. Những giấy tờ nộp kèm theo :

   ...................................................................................................................................................

 ...................................................................................................................................................                                                                                ...................................................................................................................................................

 

 5. Nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………...

 

       

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

                                     …………....., ngày .... tháng ... năm ......

                                      Người viết đơn

                                                                             (Ký và ghi rõ họ tên, đối với tổ chức phải đóng dấu)

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

- Nguồn gốc sử dụng đất:.............................................................................................................;

- Thời điểm sử dụng đất vào mục đích hiện tại:………………………………………………...;

- Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: ...............................................................................

- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : ....................................................................................

Ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch 

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Ngày….. tháng…. năm …..

Người thẩm tra hồ sơ

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

 ........................................................................................................................................................

 ........................................................................................................................................................

                                                                                                Ngày ... tháng ... năm ...

                                                                                          Thủ trưởng cơ quan

                                                                                                              (Ký tên, đóng dấu)

 

 

   

 

Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;

- Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền”, nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc "Đất thuê trả tiền một lần"; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.

- Trường hợp người sử dụng đất xin cấp một GCN chung cho nhiều thửa đất thì tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.5, 2.6, 2.7 bỏ trống không ghi; điểm 2.4 ghi tổng diện tích các thửa; điểm 4 ghi chú "- Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp cùng một GCN"



* Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; đối với thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng (trừ trường hợp thửa đất có nhà chung cư) thì ghi các thông tin về người xin cấp GCN và lập danh sách những người cùng sử dụng đất khác theo Mẫu 04b/ĐK kèm theo.

Các thủ tục hành chính khác

Tình hình kinh tế xã hội