Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
655905

Ý kiến thăm dò

Bạn quan tâm đến chuyên mục nào trên trang?

Thủ tục hành chính

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

Lĩnh vực

Đất đai

Tên thủ tục hành chính:

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

T-THA-078154-TT

Sửa đổi lần thứ :

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

a. Địa điểm:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn.

b. Thời gian:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

c. Trình tự:

     Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu:

 - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.

 - Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

     Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc từ UBND xã, thị trấn; thẩm tra hồ sơ, nếu:

 -  Đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; xác nhận vào Đơn xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng Tài nguyên - Môi trường thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.

 - Không đủ điều kiện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ.

     Phòng Tài nguyên - Môi trường trình UBND huyện, thị xã, thành phố ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ. 

Bước 4. Trả kết quả:

a. Địa điểm:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn.

b. Thời gian:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

c. Trình tự trả kết quả:

 -  Người nộp hồ sơ nộp lại Phiếu hẹn.

 -  Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn: vào sổ theo dõi; thu lệ phí; trả Giấy chứng nhận QSD đất được cấp lại, cấp đổi cho người nộp hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn.

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính, theo mẫu).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính).

b) Số lượng hồ sơ:   01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố:

+ Không quá 28 ngày làm việc đối với trường cấp đổi;

+ Không quá 68 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại do mất Giấy chứng nhận QSD đất.

- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn:

+ Không quá 31 ngày làm việc đối với trường cấp đổi;

+ Không quá 71 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại do mất Giấy chứng nhận QSD đất.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, thị trấn.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 15/ĐK).

8. Phí, lệ phí:

Lệ phí địa chính: 

 - Cấp Giấy chứng nhận QSD đất; mức thu 25.000 đồng/Giấy đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn.

 -  Trích lục bản đồ: mức thu 10.000 đồng/lần đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Quyết định hành chính.                              

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ố, nhoè, rách, hư hại hoặc mất.

- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo pháp Luật Đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 -  Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003 của Quốc hội khóa 11;

 -   Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

 -  Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

 -  Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;

 -  Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

 -  Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 8 về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh;

 -  Quyết định số 558/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành quy định cụ thể về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;

 -  Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh;

 -  Quyết định số 3665/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc miễn một số loại phí, lệ phí; 

 -  Hướng dẫn số 509/STNMT-ĐKTK ngày 21/3/2007 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Mẫu số 15/ĐK

 

 

 

 

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

.....Giờ….phút, ngày…/…/….…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

          (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN XIN CẤP LẠI, CẤP ĐỔI

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 Kính gửi:..........................................................................

 

 

I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết )

 

1. Người sử dụng đất:

  1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):..............................................................................

...................................................................................................................................................           ...................................................................................................................................................   

  1.2. Địa chỉ :.............................................................................................................................

...................................................................................................................................................

 

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xin cấp lại, cấp đổi:

    2.1. Số phát hành:...........................  ; 2.2. Số vào sổ cấp GCNQSDĐ:.................................

    2.3. Ngày cấp:.................................  ; 2.4. Cơ quan cấp:......................................................

 

3. Thửa đất:

 

3.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp

3.2. Thông tin thửa đất theo bản đồ địa chính mới (nếu có)

 

          Thửa đất số:

      Thửa đất số:

 

          Tờ bản đồ số:

      Tờ bản đồ số:

 

          Diện tích:

      Diện tích:

 

    3.3. Địa chỉ tại:......................................................................................................................

 

4.  Nội dung kê khai bổ sung (kê khai theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ)

    4.1. …....................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

 

5. Lý do xin cấp lại, cấp đổi giấy CNQSDĐ:........................................................................

...................................................................................................................................................          ...................................................................................................................................................

 

6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................

      - ...........................................................................................................................................

      - ...........................................................................................................................................

 

 

        

 

            Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

                                                      …., ngày .... tháng ... năm ......

                                                   Người viết đơn

                                                     (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                        

 

II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT

................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................

................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................

Ngày….. tháng…. năm …..

Người thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

 

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

Thủ trưởng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn viết đơn

- Đơn này  được sử dụng trong các  trường hợp: GCN cũ bị hư hỏng, bị mất và các trường hợp đo đạc lại mà người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới.

- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất;  Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;  

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Điểm 3 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

       - Điểm 4 kê khai bổ sung về các nội dung theoyêu cầu của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất;

 - Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức ;

 - Trường hợp người sử dụng có nhu cầu cấp một GCN cho nhiều thửa thì bỏ trống các điểm 2 ;3 ;4 và lập Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN theo Mẫu số 04c/ĐK  kèm theo.

Các thủ tục hành chính khác

Tình hình kinh tế xã hội