Ý kiến thăm dò
Thủ tục hành chính
Lĩnh vực Đất đai | Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn. |
Sửa đổi lần thứ : | |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: a. Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn. b. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). c. Trình tự tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu: - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn, thẩm tra hồ sơ; nếu: + Đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xác nhận vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; gửi hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến phòng Tài nguyên - Môi trường thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố. + Không đủ điều kiện thì ghi ý kiến vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ. - Phòng Tài nguyên - Môi trường: Kiểm tra hồ sơ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kiểm tra thực địa đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm trang trại, trình UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất. Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: a. Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn. b. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). c. Trình tự trả: - Người nộp hồ sơ nộp Phiếu hẹn và biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn: vào sổ theo dõi; trả Giấy chứng nhận QSD đất được cấp cho người nộp hồ sơ. | |
2. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, thị trấn. | |
3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK), có xác nhận của UBND xã, thị trấn về tình trạng tranh chấp đất đai (01 bản chính, theo mẫu). - Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai năm 2003 (nếu có) 01 bản chính, bao gồm: + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. + Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSD đất nếu có. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính). | |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, thị trấn, cơ quan Thuế, Kho bạc Nhà nước. | |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. | |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK). | |
8. Phí, lệ phí: Không | |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Quyết định hành chính. - Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất. | |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không. | |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003 của Quốc hội khóa 11; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; - Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; - Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 8 về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh; - Quyết định số 558/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành quy định cụ thể về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh; - Quyết định số 3665/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc miễn một số loại phí, lệ phí; - Hướng dẫn số 509/STNMT-ĐKTK ngày 21/3/2006 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH
Có
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 04a/ĐK | |||||
|
|
| |||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ .phút, ngày / / Quyển số , Số thứ tự .. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | |||||||
|
|
|
|
| |||
| ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
| |||||
|
| ||||||
| Kính gửi: UBND ............................................................... |
| |||||
|
| ||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT * (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | |||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :............................................................................ ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở): .................................................................................................................................................. |
| ||||||
2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.Thửa đất số: .. . .; 2.2. Tờ bản đồ số: .. ; 2.3. Địa chỉ tại: ......................................................................................................................... 2.4. Diện tích: ............. m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng chung: ....... .. m2 + Sử dụng riêng: .. ...... . m2 2.5. Mục đích sử dụng đất: .............................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ............................ 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ..................................................................................................... |
| ||||||
3. Tài sản gắn liền với đất: 3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây):..................................................; 3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng của nhà, công trình hoặc diện tích có cây): .................m2; 3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm : Số tầng : ... , Kết cấu :.............................................. ; Đối với căn hộ chung cư gồm : Căn hộ số : ... , tầng số : ... , diện tích sử dụng :......... m2; |
| ||||||
4. Những giấy tờ nộp kèm theo : ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
| ||||||
5. Nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ... |
| ||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
....., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đối với tổ chức phải đóng dấu)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN | ||
- Nguồn gốc sử dụng đất:.............................................................................................................; - Thời điểm sử dụng đất vào mục đích hiện tại: ...; - Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: ............................................................................... - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : .................................................................................... | ||
Ngày .. tháng . năm .. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
| Ngày .. tháng . năm .. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
| |
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. | ||
Ngày .. tháng . năm .. Người thẩm tra hồ sơ (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
| Ngày .. tháng . năm .. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
| |
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) | ||
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày ... tháng ... năm ........... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
| ||
Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;
- Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ ngày tháng năm hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi Lâu dài;
- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi Đất giao có thu tiền, nếu không thu tiền thì ghi Đất giao không thu tiền, nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi Đất thuê trả tiền hàng năm hoặc "Đất thuê trả tiền một lần"; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.
- Trường hợp người sử dụng đất xin cấp một GCN chung cho nhiều thửa đất thì tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.5, 2.6, 2.7 bỏ trống không ghi; điểm 2.4 ghi tổng diện tích các thửa; điểm 4 ghi chú "- Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp cùng một GCN".
* Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ Hộ ông/bà và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; đối với thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng (trừ trường hợp thửa đất có nhà chung cư) thì ghi các thông tin về người xin cấp GCN và lập danh sách những người cùng sử dụng đất khác theo Mẫu 04b/ĐK kèm theo.
- Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện.(2017-11-09 15:24:44)
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện.(2017-11-09 15:23:48)
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện.(2017-11-09 15:23:47)
- Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.(2017-11-09 15:22:58)
- Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.(2017-11-09 15:22:26)
- Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 10/12/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại.(2017-11-09 15:21:45)
- Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (được thay thế theo quy định tại Chương IV Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ).(2017-11-09 15:21:22)